Vì là phiên bản Concept, Mitsubishi không công bố thông số kỹ thuật và trang bị của XFC Concept. Bên cạnh đó, phiên bản thương mại sẽ được điều chỉnh để phù hợp với thực tế và nhu cầu của thị trường mục tiêu. Xe chắc chắn có tuỳ chọn động cơ xăng và thuần điện. THÔNG SỐ KỸ THUẬT. THÔNG SỐ KỸ THUẬT / TECHNICAL DATA. Kích thước tổng thể / Overall dimensions (mm) 4.510 x 1.850 x 1.650. Chiều dài cơ sở / Wheelbase (mm) 2.730. Chiều rộng cơ sở trước/sau / Front/rear track width (mm) 1.579 / 1.587. Khoảng sáng gầm xe / Ground clearance (mm) Pleiku, tỉnh Gia Lai. 01 xe ô tô con biển kiểm soát 81B-1387; Nhãn hiệu: TOYOTA; Số Loại: ZACE; Năm sản xuất: 2005; Số máy: 0803387; Số khung: 6916020; Tự trọng: 1.425kg; Màu sơn: Xanh; Số chỗ ngồi: 08 chỗ; Theo Chứng nhận đăng ký số 0009172 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Gia Toyota Fortuner là mẫu xe thuộc phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ với kích thước tổng thể của xe dài x rộng x cao là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở 2.745 (mm). Toyota Fortuner có thiết kế ngoại thất với 5 màu chủ đạo là màu đen, màu xám, màu trắng, màu nâu và màu bạc. Thông số kỹ thuật xe Toyota innova 2018; Thông số kỹ thuật: Toyota innova 2018: Kích thước tổng thể xe (D x R x C): 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) Chiều dài cơ sở xe: 2750 mm: Dung tích xi lanh: 2.0 lít: Tỉ số nén: 9.8:1: Động cơ: 2.0L 1TR-FE, tỉ số nén 10.4:1: Hộp số: Số sàn 5 cấp, dẫn động Thông số kỹ thuật; Thông số Bán xe Toyota Zace. Xe Hino FC 9JLSW 2016. Xe Hino FC 2016. Xe Hino 500 Series 2016. Xe Hino FL 2016. Xe Hino 300 Series 2016. Xe Hino Dutro 2016. Xe Hino FG 2016. Tin rao bán xe mới nhất. 1 tỷ 379 tr. 7B11Z. Cập nhật giá xe Toyota Raize 2023 tại Việt Nam kèm tin khuyến mại, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh tháng 1/2023 Nội dung chính Show Giá xe Toyota Raize 2022-2023 bao nhiêu?Toyota Raize 2022 có khuyến mại gì? Giá xe Toyota Raize và các đối thủ cạnh tranhGiá lăn bánh Toyota Raize 2022Giá lăn bánh Toyota Raize 2022 màu đỏ, đen tạm tínhGiá lăn bánh Toyota Raize 2022 các màu khác tạm tínhTổng quan về xe Toyota Raize 2022Ngoại thất xe Toyota Raize 2022-2023 trẻ trung, năng động, cá tínhNội thất xe Toyota Raize 2022 tiện nghi, đa dụngVận hành xe Toyota Raize 2022-2023 linh hoạt An toàn Toyota Raize 2022 vượt trộiThông số kỹ thuật xe Toyota Raize 2022Thông số kỹ thuật Toyota Raize Kích thướcThông số kỹ thuật Toyota Raize Ngoại thấtThông số kỹ thuật Toyota Raize Nội thất – Tiện nghiThông số kỹ thuật Toyota Raize Động cơ – Vận hànhThông số kỹ thuật Toyota Raize An toànĐánh giá sơ bộ Toyota Raize 2023Một số câu hỏi thường gặp về Toyota RaizeTổng kết Giá xe Toyota Raize 2022 mới nhấtSau rất nhiều đồn đoán, cuối cùng "ngựa chiến" SUV đô thị cỡ nhỏ của Toyota mang tên Toyota Raize cũng đã chính thức "chào sân chơi" Việt vào ngày 04/11/2021. Lần đầu tiên ra mắt quê nhà Nhật Bản vào tháng 11/2019, Toyota Raize nhanh chóng tạo nên "cơn sốt" trên thị trường với doanh số kỷ lục, thậm chí vượt kỳ vọng của thể, trung bình có tới hơn chiếc Toyota Raize bàn giao đến tay khách hàng trong suốt 4 tháng đầu mở bán, cao gấp 2,62 lần mức kỳ vọng ban đầu là xe/tháng. Kết thúc năm 2020, với doanh số đạt xe, Toyota Raize đã vượt qua nhiều cái tên gạo cội để chiếm lĩnh vị trí á quân bảng xếp hạng Top xe bán chạy tại Nhật trong năm 2020. Ở thời điểm hiện tại, đây vẫn đang là mẫu xe bán chạy của Toyota ngay trên chính quê hương một thương hiệu đầy tham vọng như Toyota, thành công trong phạm vi quốc gia là chưa đủ, do đó hãng đã ngắm đến các thị trường bên ngoài, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á. Và địa chỉ đầu tiên mà Toyota Raize đặt chân đến chính là xứ sở vạn đảo Indonesia. Tại đây, mẫu SUV cỡ nhỏ của "gã khổng lồ Nhật" tiếp tục đạt được những thành quả ngoài mong đợi với xe chốt đơn thành công chỉ sau 1 tuần mở bán, trong khi kỳ vọng của nhà sản xuất chỉ là xe/ Nam vinh dự là thị trường thứ 2 tại Đông Nam Á đón nhận "hàng hot" Toyota Raize. Tại buổi lễ ra mắt xe, ông Hiroyuki Ueda - Tổng Giám đốc Công ty Ô tô Toyota Việt Nam cho biết "Chúng tôi đã lắng nghe để thấu hiểu mong muốn của khách hàng, không ngừng nỗ lực để hiện thực hóa giấc mơ của họ bằng việc mang lại mẫu xe SUV đô thị nhỏ gọn tiên phong, với thiết kế trẻ trung, không gian đa dụng, dễ vận hành, mang đến trải nghiệm lái xe an toàn mỗi ngày và những kỳ nghỉ cuối tuần thú vị bên gia đình.”Giá xe Toyota Raize Toyota Raize tại thời điểm mở bán chính thức được niêm yết từ 527 triệu đồng, khoảng giá vô cùng cạnh tranh với đối thủ cùng phân khúc SUV hạng A KIA Sonet đã trình làng hồi đầu tháng 10 vừa qua. Bước sang tháng 05/2022, mức giá này đã được điều chỉnh tăng lên thành 547 triệu hữu nhiều ưu thế về cả giá bán lẫn yếu tố thương hiệu, xe nhập, thiết kế ấn tượng, không gian rộng rãi cùng loạt trang bị không tưởng trong tầm giá, Toyota Raize được kỳ vọng sẽ trở thành "bom tấn" của Toyota Việt Nam trong thời gian Raize - Khuấy đảo cuộc chơiBox chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!Giá xe Toyota Raize 2022-2023 bao nhiêu?Giá xe Toyota Raize mới nhất nằm ở mức 547 triệu đồngTại thời điểm ra mắt vào đầu tháng 11/2021, giá xe Toyota Raize 2022-2023 được niêm yết ở mức 527 triệu đồng, đây là con số vô cùng cạnh tranh với đối thủ cùng phân khúc KIA Sonet. Bước sang năm 2022, con số này đã được điều chỉnh tăng lên thành 547 triệu đồngGiá xe Toyota Raize mới nhất Mẫu xe Màu sắc Giá cũ triệu đồng Giá mới triệu đồng Toyota Raize Đỏ, đen 527 547 Trắng Đen, Xanh Ngọc Lam - Đen, Đỏ - Đen, Vàng - Đen, Trắng ngọc trai 535 555 Toyota Raize 2022 có khuyến mại gì?Ngoài ưu đãi lãi suất vay mua xe từ chính hãng, khách hàng có thể tham khảo thêm giá bán xe Toyota Raize cũng như các chương trình ưu đãi, khuyến mại hấp dẫn từ phía đại lý chính hãng để có thể mua xe Toyota với mức giá tốt nhất. Giá xe Toyota Raize và các đối thủ cạnh tranhToyota Raize giá từ 547 triệu đồngKIA Sonet giá từ 564 triệu đồngVinfast VF 5 không gồm pin giá bán từ 458 triệu đồng*Giá tham khảoGiá lăn bánh Toyota Raize 2022Giá lăn bánh xe Toyota Raize nằm trong khoảng từ 583 triệu đồngĐể "ngựa chiến" Toyota Raize lăn bánh hợp pháp trên dải đất Việt Nam, ngoài giá niêm yết, chủ xe cần chi thêm một khoản tài chính cho các khoản phí khác như Phí trước bạ 12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khácPhí đăng ký biển số 20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khácPhí bảo trì đường bộPhí đăng kiểmBảo hiểm trách nhiệm dân lăn bánh Toyota Raize 2022 màu đỏ, đen tạm tínhKhoản phí Mức phí ở Hà Nội đồng Mức phí ở TP HCM đồng Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ đồng Mức phí ở Hà Tĩnh đồng Mức phí ở tỉnh khác đồng Giá niêm yết Phí trước bạ Phí đăng kiểm Phí bảo trì đường bộ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Phí biển số Tổng Giá lăn bánh Toyota Raize 2022 các màu khác tạm tínhKhoản phí Mức phí ở Hà Nội đồng Mức phí ở TP HCM đồng Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ đồng Mức phí ở Hà Tĩnh đồng Mức phí ở tỉnh khác đồng Giá niêm yết Phí trước bạ Phí đăng kiểm Phí bảo trì đường bộ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Phí biển số Tổng Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!Tổng quan về xe Toyota Raize 2022Toyota Raize - "ngôi sao" mới của Toyota Việt NamTheo thông báo từ Toyota Việt Nam, Toyota Raize thuộc phân khúc SUV hạng A. Song nhìn vào các thông số kích thước dài x rộng x cao ở mức lần lượt là x x mm, chiều dài cơ sở đạt mm, Raize hoàn toàn có thể nằm ở phân khúc SUV B- khi tương đương với Ford cạnh đối thủ trực tiếp KIA Sonet, "tiểu SUV" của Toyota thua kém một chút về kích thước tổng thể nhưng chiều dài cơ sở lại vượt trội hơn hẳn. Còn khi so với một số mẫu xe nằm ở phân khúc cao hơn như Hyundai Kona, KIA Seltos, chiều dài Toyota Raize chỉ thua lần lượt là 75m và người trong giới Đánh giá Toyota Raize là mẫu SUV hoàn toàn có thể luồn lách dễ dàng trong các tuyến phố đông tại Việt Nam. Xe có 7 tùy chọn màu ngoại thất, gồm Trắng ngọc trai, Đỏ, Đen, Trắng-Đen, Vàng-Đen, Đỏ-Đen, Ngọc Lam-Đen, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách thất xe Toyota Raize 2022-2023 trẻ trung, năng động, cá tínhĐầu xe Toyota Raize mang những đường nét thiết kế cứng cáp, thể thao với logo thương hiệu "án ngữ" ngay vị trí trung tâmToyota Raize sở hữu ngoại hình mang phong cách thể thao, trẻ trung, hoàn toàn thoát khỏi hình ảnh về những chiếc xe Toyota vốn thiết kế trung tính, có phần "ông chú". Xe được phát triển trên nền tảng khung gầm DNGA-A của hãng con Daihatsu, giúp gia tăng khả năng cứng vững, đồng thời đảm bảo trọng lượng nhẹ, tối ưu khả năng vận tản nhiệt hình thang ngược, kích thước lớn, sơn đen bóng tăng thêm vẻ khỏe khoắn cho Toyota RaizeHệ thống đèn chiếu sáng với nhiều bóng LED xếp chồng, tích hợp dải LED định vị ban ngày phía trên, tôn thêm vẻ trẻ trung của Toyota RaizeĐầu xe nổi bật với các đường nét thiết kế góc cạnh, nhấn mạnh phong cách thể thao, trẻ trung của mẫu xe đô thị gầm cao cỡ nhỏ. Lưới tản nhiệt, hốc đèn sương mù, cản trước đều sơn đen, mang đến cái nhìn mạnh mẽ, khỏe khoắn hơn cho Toyota thân Toyota Raize xuất hiện nhiều đường thẳng mang đến cảm giác trường xe hơnBộ la-zăng 17 inch dạng phay bóng, thiết kế dạng lóc xoáy ấn tượng trên Toyota RaizeHệ thống chiếu sáng trên Toyota Raize 2022-2023 sử dụng công nghệ LED hiện đại giống như đối thủ Sonet. Trong đó, cặp đèn pha thiết kế chia 4 khoang ấn tượng, đèn định vị và đèn ban ngày hạ thấp xuống chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp tính năng cảnh báo điểm mù BSM hiện đạiKhi nhìn ngang, Toyota Raize nổi bật với bộ la-zăng 17 inch thiết kế lốc xoáy bắt mắt, gia tăng chất thể thao cho xe. Nóc và gương xe sơn đen đi cùng những đường gân dập nổi làm bật lên vẻ đẹp thể thao của chiếc SUV xe Toyota Raize mang những đường nét thiết kế vuông vức, cá tínhCặp đèn hậu dạng LED - "phần hồn" của khu vực đuôi xe Toyota RaizeCánh gió đuôi tích hợp đèn phanh của xe Toyota Raize Đuôi xe Toyota Raize tiếp tục là những đường nét thiết kế góc cạnh, gọn gàng, giúp hoàn chỉnh phong cách thể thao, trẻ trung mà nhà sản xuất muốn hướng đèn hậu trên xe sử dụng công nghệ LED hiện đại, nối liền với nhau bởi thanh ngang màu đen bóng. Đi cùng với đó là hệ thống cảm biến/camera lùi, cánh hướng gió trên cao tích hợp đèn phanh dạng SUV mới của Toyota được đánh giá cao về ngoại thất trẻ trung, khỏe khoắn cùng những đường nét thiết kế cứng cáp, rất phù hợp với đối tượng khách hàng là người trẻ tuổi, năng động, cá chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!Nội thất xe Toyota Raize 2022 tiện nghi, đa dụngKhông gian nội thất Toyota Raize thiết kế khỏe khoắn, sang trọng với cách phối màu đen - bạc tinh tếNhờ chiều dài cơ sở lớn nhất nên khoang nội thất Toyota Raize cũng rộng rãi, thoải mái thuộc dạng nhất phân khúc cho cả khoang hành khách lẫn hành lý. Đi cùng với đó là loạt khoang chứa đồ nhỏ bố trí rải rác trong cabin rất tiện dụng. Những đường nét thiết kế cũng như cách bố trí bên trong xe đều hướng tới phong cách trẻ trung, tươi mới, mang đến sự phấn khích cho khách hàng ngay khi mở xe Toyota Raize tích hợp nhiều nút chức năng, có lẫy chuyển số phía sau, giúp vận hành dễ dàngĐồng hồ hiển thị thông tin 7 inch kích thước lớn nhất phân khúc với 4 chế độ lựa chọn hiển thị là một trong những điểm nhấn nổi bật bên trong Toyota RaizeVô-lăng Toyota Raize thiết kế dạng 3 chấu, sử dụng chất liệu nhựa giả da, tích hợp lẫy chuyển số mang đến cái nhìn sang trọng, tiện ích cho khoang nội thất. Sự xuất hiện của các chi tiết nhựa bạc và đường chỉ khâu màu trắng tôn lên vẻ đẹp thể thao cho khu vực cầm lái. Phía sau đó là cụm đồng hồ kỹ thuật số, màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch lớn nhất phân khúc, có 4 lựa chọn hiển thị, tùy chỉnh đa thông tin như nhắc lịch bảo dưỡng, sinh nhật. Màn hình digital trên Toyota Raize được đánh giá cao khi ngay cả một số mẫu xe cỡ B cũng chưa có trang bị ghế trước Toyota Raize thiết kế trẻ trung, mang hơi hướng thể thaoToàn bộ ghế ngồi trên Toyota Raize sử dụng chất liệu nỉ cho phần lưng và mặt ghế, riêng 2 bên viền bọc daGhế xe Toyota Raize 2022 là dạng da pha nỉ, chỉnh cơ 100%, có bệ tì tay phía trước nhưng thiếu vắng ở phía sau. Khu vực ghế sau thể hiện rõ sự thực dụng của người Nhật khi có khoảng trống trần và không gian để chân rộng rãi. Cùng với đó, độ ngả của ghế cũng mang đến sự thoải cho người ngồi ngay cả khi di chuyển trên hành trình hết, hàng ghế thứ 2 còn có thể dễ dàng gập xuống, giúp gia tăng thể tích khoang hành lý từ 369 L lên gần L, mang đến không gian chứa đồ lý tưởng cho cả gia đình hoặc nhóm bạn bè trong những chuyến đi số D-CVT trên xe Toyota RaizeĐiểm nhấn lớn nhất bên trong Toyota Raize 2022-2023 có lẽ là màn hình kích thước 9 inch, đặt nổi ở ngay vị trí trung táp-lô trung tâm, có hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, hiển thị camera lùi và cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Đây là trang bị khiến nhiều mẫu xe hạng B cũng phải "ganh tỵ".Màn hình giải trí 9 inch, hiển thị camera lùi và cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, tính năng vượt trội trong phân khúc Một số tiện ích xe Toyota RaizeCửa gió điều hòa giúp không gian bên trong Toyota Raize mát nhanh, lạnh sâu, rất phù hợp với điều kiện thời tiết Việt NamĐi cùng với đó là cụm điều hòa tự động thiết kế gọn gàng, cần số kiểu mới, đề nổ bằng nút bấm, kính cửa 1 chạm vị trí lái, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm, chìa khóa thông minh, âm thanh 6 loa... Các nút bấm chức năng trên xe Toyota Raize thiết kế gọn gàng, khoa học, dễ sử dụngCác hộc lưu trữ đồ xuất hiện dày đặc trên Toyota Raize, giúp tăng thêm tính tiện ích cho người dùngKhông gian khoang hành lý rộng rãi trên Toyota RaizeCốp xe Toyota Raize có khả năng chứa "cả thế giới"...Nhận xét về không gian nội thất Toyota Raize thực sự khó có điểm để chê. Tất cả đều quá đầy đủ, thậm chí là không tưởng đối với một mẫu mini SUV trong tầm giá chưa đến 530 triệu hành xe Toyota Raize 2022-2023 linh hoạt Động cơ Turbo, dung tích L trên Toyota Raize hoàn toàn mớiToyota Raize 2022 được trang bị động cơ Turbo, sản sinh công suất cực đại 98Hp và mô-men xoắn cực đại 140Nm. Cỗ máy tăng áp sẽ cho ra lực kéo tốt hơn động cơ thường khi di chuyển ở dải tốc độ thấp, giúp xe tăng tốc nhanh nhạy nhưng rất tiết kiệm nhiên Raize sở hữu khả năng vận hành linh hoạt cùng cảm giác lái thú vịKết nối với đó là hộp số biến thiên vô cấp kép hoàn toàn mới D-CVT, đi kèm lẫy chuyển số và chế độ lái Power, không chỉ cung cấp khả năng vận hành mạnh mẽ mà còn cho cảm giác lái thú biệt, mẫu SUV 5 chỗ hoàn toàn mới của Toyota còn sở hữu cấu trúc khung gầm mới, hệ thống treo và khoảng sáng gầm lên tới 200 mm, mang lại khả năng di chuyển đa dạng trên nhiều loại địa toàn Toyota Raize 2022 vượt trộiTrang bị an toàn là điểm đáng chú ý nhất trên Raize khi sở hữu đầy đủ các tính năng vượt trội nhưCảnh báo điểm mù BSMCảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTAHệ thống chống bó cứng phanh ABSHệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử EBDHệ thống cân bằng điện tử VSCHệ thống kiểm soát lực kéo TRCHệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HACHệ thống 4 cảm biếnCamera lùi06 Túi khíKhóa cửa theo đốc độMở khóa hộp sốBáo động + Mã hóa động cơThông số kỹ thuật xe Toyota Raize 2022Thông số kỹ thuật Toyota Raize có nhiều điểm vượt trội so với tầm giá và cả đối thủ cùng phân khúcThông số kỹ thuật Toyota Raize Kích thước Thông số Toyota Raize Kích thước tổng thể bên ngoài D x R x C mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 200 Bán kính vòng quay tối thiểu m 5,1 Trục cơ sở mm / Trọng lượng không tải kg Dung tích bình nhiên liệu L 36 Thông số kỹ thuật Toyota Raize Ngoại thất Thông số Toyota Raize Vành & lốp xe Loại vành Hợp kim nhôm/ Alloy Kích thước lốp 205/60 R17 Cụm đèn trước Đèn chiếu gần / đèn chiếu xa LED và Đèn pha tự động/ LED and Auto light control Đèn xi nhan tuần tự LED và Hiệu ứng dòng chảy/ LED and Sequential LED Đèn sương mù Halogen Hệ thống chiếu sáng ban ngày LED và Hiệu ứng dòng chảy/ LED and Sequential LED Cụm đèn sau LED Đèn báo phanh trên cao LED Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện Có Chức năng gập điện tự động Có Cánh hướng gió sau Có Ăng-ten Dạng vây cá/ Shark fin Tay nắm cửa ngoài Mạ chrome/ Chrome Thông số kỹ thuật Toyota Raize Nội thất – Tiện nghi Thông số Toyota Raize Tay lái Chất liệu Da/ Leather Nút bấm điều khiển tích hợp Audio, Chế độ lái & Màn hình đa thông tin/ Audio, Drive mode & MID Điều chỉnh Gật gù/ Tilt Lẫy chuyển số Có/ With Gương chiếu hậu trong xe 2 chế độ ngày và đêm/ Day & Night Cụm đồng hồ trung tâm Kỹ thuật số/ Digital Màn hình đa thông tin 7 inch, 4 chế độ hiển thị/ 4 selectable themes Khay giữ cốc 2 vị trí phía trước Khay để đồ dưới ghế Ghế hành khách phía trước Bệ tỳ tay trung tâm Kèm hộp để đồ Túi để đồ lưng ghế Ghế lái + ghế hành khách Chất liệu bọc ghế Da pha nỉ/ Leather + Fabric Đèn nội thất Đèn trần xe Có Đèn khoang hành lý Có Tấm chắn nắng Có gương trang điểm Kính chỉnh điện 4 cửa, Ghế lái tự động lên xuống + chống kẹt Khoang hành lý Móc khoang hành lý Có Tấm ngăn khoang hành lý Có Hệ thống điều hòa Tự động/ Auto Hệ thống âm thanh Kích thước màn hình 9 inch Số loa 6 Cổng kết nối USB Có Kết nối Bluetooth Có Kết nối điện thoại thông minh Có Cổng sạc USB Có Cổng sạc 12V/ 120W Có Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm Có Thông số kỹ thuật Toyota Raize Động cơ – Vận hành Thông số Toyota Raize Loại động cơ Turbo Dung tích xi lanh 998 Công suất tối đa KW HP/ vòng/phút 98/ Mô men xoắn tối đa Nm/vòng/phút 140/2400 - 4000 Tiêu chuẩn khí thải Euro 5 Hệ thống truyền động Dẫn động bánh trước FWD Hộp số Biến thiên vô cấp kép/ D-CVT Chế độ lái công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu Power Hệ thống treo Trước Mc Pherson Sau Phụ thuộc kiểu dầm xoắn/ Dependent torsion-beam type Hệ thống lái Trợ lực điện Phanh Trước Đĩa Sau Tang trống Tiêu thụ nhiên nhiệu Trong đô thị L/100km Ngoài đô thị L/100km Kết hợp L/100km Thông số kỹ thuật Toyota Raize An toàn Thông số Toyota Raize Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC Có Hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử EBD Có Hệ thống cảm biến đỗ xe Có Camera lùi Có Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA Có Cảnh báo điểm mù BSM Có Túi khí 6 Khóa cửa theo đốc độ Có Mở khóa hộp số Có Báo động + Mã hóa động cơ Có Đánh giá sơ bộ Toyota Raize 2023Ngay từ khi chưa có màn ra mắt chính thức Toyota Raize đã là cái tên tạo được sự chú ý lớn trên thị trường Việt Nam. Mọi thứ càng trở nên bùng nổ hơn tại buổi lễ giới thiệu xe khi giá xe chỉ nằm ở mức 527 triệu đồng, một con số khiến bao người phải phấn với mức chưa đến 530 triệu đồng như dự đoán nhưng Toyota Raize làm được rất nhiều thứ nằm ngoài mong đợi của giới mộ điệu khi vừa có thể di chuyển linh hoạt trên các tuyến phố vừa thoải mái, an toàn trên mọi hành xê mới ra mắt Việt Nam với nhiều công nghệ tiên tiến trong tầm giá nên Toyota Raize 2023 nhiều khả năng vẫn giữ nguyên thiết kế cũng như trang bị giống mô hình 2022. Theo đó, khi bước vào khoang nội thất, Raize khó có điểm chê dành cho mẫu xe nằm trong khoảng giá hơn 500 triệu đồng. Từ ghế lái cho đến ghế hành khách đều có không gian thoáng đãng, rộng rãi đến bất ngờ khi mà ngay cả những người cao 1m72 cũng hoàn toàn ngồi thoải hết, chức năng ngả ghế trước tối đa hay ghế sau gập phẳng hoàn toàn sẽ tạo ra giường ngủ mini êm ái khi hành khách có nhu cầu nghỉ ngơi hay một khoang hành lý rộng rãi với sức chứa vô cùng ấn cùng đó là loạt tiện ích không bao giờ làm người dùng phải thất vọng như màn hình giải trí 9 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Atuo; hệ thống điều hòa tự động; sổng sạc USB cổng sạc 12V/120W; âm thanh 6 loa; khởi động nút bấm...Khả năng vận hành của Toyota Raize được những người trong giới đánh giá là vô cùng ấn tượng, ngay cả khi tăng tốc. Đặc biệt, Raize còn đáp ứng tốt nhu cầu của những tay lái muốn có cảm giác thể thao nhờ chế độ PWR Mode trên cơ an toàn được cho là điểm cộng lớn trên Toyota Raize 2023 khi hoàn toàn vượt đối thủ cùng phân khúc, thậm chí có những tính năng còn chưa xuất hiện trên nhiều dòng xe hạng B/C tại Việt Nam hiện số câu hỏi thường gặp về Toyota RaizeGiá lăn bánh Toyota Raize?Toyota Raize giá lăn bánh từ 605 triệu đồng tới 643 triệu đồng tùy vào màu sắc và nơi đăng ký Raize có bao nhiêu màu?Hiện tại xe có 7 tùy chọn màu ngoại thất, gồm Trắng ngọc trai, Đỏ, Đen, Trắng-Đen, Vàng-Đen, Đỏ-Đen, Ngọc Lam-Đen, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách kếtToyota Raize - sự lựa chọn hàng đầu của giới trẻ phong cách, cá tínhToyota Raize được đánh giá là mẫu xe đại diện cho phong cách sống mới của giới trẻ với thiết kế trẻ trung đầy cuốn hút, tính tiện nghi đa dụng cùng khả năng vận hành thân thiện. "Tiểu SUV" của Toyota hứa hẹn sẽ trở thành người bạn đồng hành gợi nhiều cảm xúc đặc biệt đối với khách hàng trẻ tuổi hiện đại, cá tính. Hộp số truyền độngHộp số5 số tayHãng sản xuấtTOYOTA - ZaceĐộng cơLoại động 7K-E, xăng không chìKiểu động cơ4 xilanh thẳng hàng, van treoDung tích xi lanh cc1781ccDáng xeSUVNhiên liệuLoại nhiên liệuXăng không chìKích thước, trọng lượngDài mm4520mmRộng mm1720mmCao mm1850mmChiều dài cơ sở mm2650mmChiều rộng cơ sở trước/sau1445/1430mmSố chỗ ngồi8chỗTrọng lượng không tải kg1425 kgDung tích bình nhiên liệu lít55lítWebsiteChi tiếtNội thất* Hàng ghế thứ 2 và 3 có thể gấp* Gối tay hàng ghế thứ 2* iều hoà nhiệt độ 2 giàn* Hệ thống âm thanh AM/FM CD Player, 6 loa* Cửa sổ và khoá cửa điện* Tay lái trợ lực* Kính chiếu hậu 2 iều khiển điện* Bộ sấy kính sauNgoại thất* èn phía trước Phản xạ đa chiều* Bậc chân bên hôngThiết bị an toàn an ninh* Chốt bảo vệ trẻ em cửa sau* èn sương mù Phản xạ đa chiềuPhanh, giảm sóc, lốp xePhanh trướcĩa thông gióPhanh sauTang trốngGiảm sóc trướcòn kép với thanh xoắnGiảm sóc sauNhíp lá với ống giảm xócLốp xe195/ 70R14Vành mâm xe0Túi khí an toànTúi khí cho người láiTúi khí cho hành khách phía trướcTúi khí cho hành khách phía sauTúi khí hai bên hàng ghếTúi khí treo phía trên hai hàng ghế trước và sauPhanh& điều khiểnChống bó cứng phanh ABSPhân bố lực phanh điện tử EBDTrợ lực phanh khẩn cấp EBA,BASTự động cân bằng điện tử ESPĐiều khiển hành trình Cruise ControlHỗ trợ cảnh báo lùiKhóa & chống trộmChốt cửa an toànKhóa cửa tự độngKhóa cửa điện điều khiển từ xaKhoá động cơHệ thống báo trộm ngoại viThông số khácĐèn sương mùĐèn cảnh báo thắt dây an toànĐèn phanh phụ thứ 3 lắp cao Tin bán chuyên đăng 1 tuần đ Chia sẻ quaĐăng 1 tuần trướcTin đã được kiểm hiểu thêmThông số kỹ thuậtHãng ToyotaDòng xe ZaceNăm sản xuất 2001Số Km đã đi 150000Tình trạng Đã sử dụngHộp số Số sànNhiên liệu XăngXuất xứ Đang cập nhậtMô tả chi tiếtToyota Zace đời xe gia đình bao đẹp. máy móc gầm bệ tuyệt ngon. dàn đồng zin toàn bộ. ghế nỉ zin. mua về sử dụng ngay. mua bán ông chứng ngay. xem xe tại biên hoàĐăng nhanh - Bán gọnTin đăng này đã được kiểm duyệt. Nếu gặp vấn đề, vui lòng báo cáo tin đăng hoặc liên hệ CSKH để được trợ giúp. Xem thêm ›› Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH ................................. 4 I. Công dụng, phân loại, yêu cầu…………………………………………..............4 1. Công dụng .................................................................................................... 4 2 Yêu Cầu ........................................................................................................ 4 3. Phân loại ...................................................................................................... 5 Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô ............... 5 Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh. .......................... 5 a. Theo cơ cấu phanh. ............................................................................. 5 b. Theo dẫn động phanh. ........................................................................ 9 c. Trợ lực phanh. ................................................................................... 11 d. Bộ điều hòa lực phanh. ..................................................................... 13 II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL ......................................................... 15 III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace. ..................................................... 16 CHƯƠNG II LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ............................... 17 I. Lựa chọn phương án thiết kế……………………………………......................17 1. Lựa chọn cơ cấu phanh. .............................................................................. 17 2. Lựa chọn dẫn động phanh........................................................................... 17 II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace GL…………………………………………………………………………………….17 1. Cơ cấu phanh. ............................................................................................. 19 2. Dẫn động phanh………………………………………………………………….22 Sinh viên Trần Sơn Hải 1 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 3. Bộ trợ lực chân không. ................................................................................ 24 4. Bộ điều hòa lực phanh. ............................................................................... 26 Chương III TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ........................................................... 28 Tính toán kiểm tra bền xi lanh phanh chính. ........................................... 28 Xác định đường kính xi lanh công tác. .................................................. 28 Xác định đường kính xi lanh phanh chính D. ........................................ 29 Tính hành trình làm việc của bàn đạp. .................................................. 30 tính bền đường ống dẫn động phanh. .................................................... 32 Tính toán thiết kế bộ trợ lực chân không. ................................................. 33 Hệ cường hóa. ........................................................................................ 33 Xác định kích thước màng trợ lực. ......................................................... 35 Tính lò xo bộ trợ lực lò xo hồi vị màng cao xu. .................................. 36 Tính toán bộ điều hòa lực phanh ............................................................. 38 Xác định các giá trị. ............................................................................... 38 Bảng trị số áp suất khi hệ số bám thay đổi. ........................................... 41 Chọn đường đặc tính điều chỉnh. ........................................................... 42 Xác định điểm mà bộ điều hòa bắt đầu làm việc. .................................. 42 Xác định hệ số Kđ. .................................................................................. 43 Phương trình quan hệ áp suất p1- p2 của đường đặc tính điều chỉnh. .. 44 Xác định các thông số kết cấu của bộ điều hòa. .................................... 45 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 47 Sinh viên Trần Sơn Hải 2 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung LỜI NÓI ĐẦU Ngành giao thông vận tải là một trong số những ngành rất quan trọng của đất nước. Trong thời chiến cũng như trong thời bình, giao thông vận tải luôn gắn với sự phát triển của đất nước. Và đặc biệt trong vài năm gần đây khi chúng ta đã gia nhập WTO thì ngành giao thông vận tải càng đóng vai trò quan trọng hơn. Ở nước ta giao thông đường bộ đóng vai trò chủ đạo và phần lớn lượng hàng và người được vận chuyển trong nội địa bằng ô tô. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành công nghiệp ô tô đã có sự phát triển vượt bậc nhằm đáp ứng những yêu cầu của con người. Những chiếc ô tô ngày càng đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn, tiện nghi hơn, tiết kiệm hơn để theo kịp xu thế của thời đại. Với đề tài đồ án “ Thiết kế hệ thống phanh trên cơ sở xe Toyota Zace GL em được giao nhiệm vụ thiết kế phần dẫn động phanh. Em đã tập trung nghiên cứu, tính toán để đảm bảo khi phanh sao cho hiệu quả nhất, khi phanh phải êm dịu an toàn cho người ngồi trên xe. Mặc dù đồ án của em đã hoàn thành nhưng em rất mong nhận được những góp ý của các Thầy, các bạn sinh viên để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Ths. NGUYỄN ĐỨC TRUNG đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án, cùng các Thầy, các bạn sinh viên trong Bộ môn cơ khí ô tô, khoa cơ khí của trường ĐH Giao Thông Vận Tải đã góp ý để em hoàn thành đồ án này. Hà nội 11/2013 Sinh viên thực hiện Trần Sơn Hải Sinh viên Trần Sơn Hải 3 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH I. Công dụng, phân loại, yêu cầu. 1. Công dụng. - Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi ngừng hẳn hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó. - Hệ thống phanh dùng để giữ ô tô đứng yên trên một độ dốc nhất định. 2. Yêu cầu. - Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe . Tức là đảm bảo quãng đường phanh là ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm . Muốn có quãng đường phanh ngắn nhất thì phải đảm bảo gia tốc chậm dần cực đại. - Phanh êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô tô khi phanh . - Điều khiển nhẹ nhàng , nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển là không lớn. - Phân bố mômen trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào. - Không có hiện tượng tự xiết phanh bó cứng bánh xe khi ô tô chuyển động tịnh tiến hay quay vòng. - Cơ cấu thoát nhiệt tốt. - Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh trên bánh xe. - Có khả năng phanh khi đứng trong thời gian dài. Sinh viên Trần Sơn Hải 4 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 3. Phân loại. Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô. - Phanh chính phanh chân cơ cấu phanh được đặt ở bánh xe. - Phanh dừng phanh tay cơ cấu phanh được đặt ở trục thứ cấp hộp số hoặc hộp phân phối ô tô hai cầu chủ động hoặc đặt ở bánh sau. - Phanh dự phòng. Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh. a. Theo cơ cấu phanh. Cơ cấu phanh guốc phanh trống. - Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục Cơ cấu phanh đối xứng qua trục là cơ cấu phanh có hai guốc đối xứng qua trục thẳng đứng. * Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt riêng rẽ về một phía lực dẫn động bằng nhau. Hình Sơ đồ cơ cấu phanh có điểm đặt có định về 2 phíalực dẫn động bằng nhau Sinh viên Trần Sơn Hải 5 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu phanh đơn giản, lực phanh mở 2 guốc bằng nhau. + Nhược điểm Cơ cấu phanh không được cân bằng, các ổ trục bánh xe sẽ chịu các tải trọng phụ phát sinh khi phanh xe, khi xe tiến hoặc lùi thì hiệu quả phanh chỉ đạt 50% lực tác dụng. * Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía, dịch chuyển góc như nhau. 6 1 5 2 3 4 Hình Cơ cấu phanh guốc có điểm đặt cố định về 2 phía dịch chuyển góc như nhau + Ưu điểm - Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau. - Sự cân bằng của cơ cấu phanh và mômen phanh do guốc trước và sau sau tạo ra sự ổn định chất lượng phanh. + Nhược điểm - Do cam phanh có biên dạng là đường thân khai hoặc acximet nên điểm đặt lực đẩy không ổn định. Do đó trong quá trình phanh cam sẽ chóng mòn. Sinh viên Trần Sơn Hải 6 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung - Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía lực dẫn động bằng nhau. Hình Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía, lực dẫn động như nhau + Ưu điểm - Cơ cấu phanh cân bằng, độ mài mòn các má là như nhau. - Hiệu quả phanh theo chiều tiến lớn hơn cơ cấu phanh đối xứng trục. + Nhược điểm Hiệu quả phanh giảm khi lùi. - Cơ cấu phanh guốc loại bơi 4 2 3 Hình Cơ cấu phanh guốc loại bơi Sinh viên Trần Sơn Hải 7 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm - Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau. + Nhược điểm - Lực phanh tăng mạnh khi bánh xe trượt lết. Chất lượng phanh giảm khi phanh liên tục do hệ số ma sát giảm khi bị đốt nóng. Các tấm ma sát mòn không đều. - Cơ cấu phanh guốc loại tự cường hóa. Hình Cơ cấu guốc phanh tự cường hóa + Ưu điểm Lực ép guốc phanh vào trống phanh đều + Nhược điểm Má phanh mòn không đều Cơ cấu phanh đĩa. Có hai loại cơ cấu phanh đĩa loại giá đỡ cố định và loại giá đỡ di động. Hình a. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh cố định ; b. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh di động Sinh viên Trần Sơn Hải 8 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung - Loại giá đỡ cố định. + Ưu điểm Hai má phanh mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra đề ở hai piston. + Phải cần xi lanh bánh xe có thể tích bằng nhau, không gian bố trí trật, không khí vào làm mát đĩa kém, giá thành cao. - Loại giá đỡ di động. + Ưu điểm - Do cơ cấu bố trí một xylanh công tác nên chỉ có một dòng dầu thủy lực được đưa vào đó tạo điều kiện thuận lợi cho dòng không khí luồn vào làm mát đĩa phanh và má phanh tránh hiện tượng sôi dầu khi phanh liên tục. - Kết cấu đơn giản, giảm giá thành các cụm chi tiết cơ cấu phanh. - Không gian rộng để bố trí cho các cơ cấu khác. + Nhược điểm - Hai má phanh không mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra ở piston chỉ tác động vào một bên má. b. Theo dẫn động phanh. Dẫn động phanh chính bằng cơ khí Hình Sơ đồ dẫn động phanh cơ khí Sinh viên Trần Sơn Hải 9 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu đơn giản nhưng không tạo ra mômen phanh lớn do hạn chế lực điều khiển của người lái,vì vậy nó ít được sử dụng ở hệ thống phanh chính mà chỉ sử dụng ở hệ thống phanh dừng. Độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn động không thay đổi khi phanh làm việc không lâu dài. + Nhược điểm Dẫn động phanh cơ khí có hiệu suất truyền lực không cao, thời gian phanh lớn. Dẫn động phanh chính bằng thuỷ lực Hình Sơ đồ dẫn động phanh một dòng và hai dòng 1 - Dẫn động phanh một dòng; 2 - Dẫn động phanh hai dòng + Ưu điểm Khi thực hiện phanh êm dịu, dễ bố trí, độ nhạy cao do dầu không bị nén. + Nhược điểm Khi bị rò rỉ chảy mất dầu thì hệ thống phanh sẽ mất tác dụng. Phải sử dụng lực lớn tác động lên bàn đạp của người lái để truyền cho cơ cấu phanh một lực, lực này thường khá lớn. Để giảm nhẹ lực của người lái tác dụng nên bàn đạp phanh thì ta phải bố trí trợ lực phanh, mà các phương án bố trí trợ lực đều có những hạn chế riêng. Sinh viên Trần Sơn Hải 10 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Dẫn động phanh chính bằng khí nén Hình Cấu tạo chung của dẫn động phanh khí nén 1 - máy nén khí; 2 - bầu lọc khí; 3 - bộ điều chỉnh áp suất; 4 - đồng hồ áp suất; 5 - bàn đạp phanh; 6 - van an toàn; 7 - bình chứa khí; 8 - van phân phối tổng phanh; 9 - bầu phanh; 10 cam phanh; 11 - lò xo cơ cấu phanh; 12 - guốc phanh. + Ưu điểm Giảm lực điều khiển trên bàn đạp phanh, không phải sử dụng dầu phanh. + Nhược điểm Độ nhạy kém thời gian chậm tác dụng lớn do không khí bị nén khi chịu lực. c. Trợ lực phanh. Trợ lực khí nén. Hình Trợ lực khí nén Sinh viên Trần Sơn Hải 11 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Lực cường hóa lớn vì áp suất khí nén có thể từ 5-7 KG/cm 2 + Nhược điểm Số lượng các cụm trong hệ thống phanh nhiều, kết cấu phức tạp. Đối với các loại xe không lắp máy khí nén thì không sử dụng bộ cường hóa kiểu này. Trợ lực chân không, loại đồng trục. Hình Sơ đồ bộ trợ lực chân không + Ưu điểm Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp khi động cơ làm việc, mà không ảnh hưởng đến công suất của động cơ, vẫn đảm bảo được trọng tải chuyên chở và tốc độ khi ô tô chuyển động. + Nhược điểm Độ chân không khi thiết kế lấy là 0,5 KG/cm2, áp suất khí trời là 1 KG/cm2, do đó độ chênh áp giữa buồng của bộ trợ lực không lớn. Muốn có lực trợ lực lớn thì phải tăng tiết diện của màng, do đó kích thước của bộ trợ lực tăng lên. Trợ lực chân không kết hợp với thủy lực. Hình Trợ lực chân không kết hợp thủy lực Sinh viên Trần Sơn Hải 12 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp đảm bảo được quan hệ tỷ lệ giữa lực bàn đạp với lực phanh. + Nhược điểm Kết cấu phức tạp, phải cần thêm xi lanh thủy lực. d. Bộ điều hòa lực phanh. Theo thông số điều chỉnh Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số. Hình Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số + Ưu điểm Kết cấu đơn giản, nâng cao được hiệu quả phanh so với khi không lắp bộ điều hoà lực phanh. + Nhược điểm Hiệu quả điều chỉnh không cao, chỉ thích hợp cho xe có đường đặc tính lí tưởng cong nhiều. Hiệu quả của phanh sẽ kém khi đi trên đường có độ lồi lõm và nhiều ổ gà. Áp suất trong xi lanh làm việc của các cơ cấu phanh ở cầu sau được hạn chế tuỳ theo tải trọng tác dụng lên cầu sau, tải trọng này thể hiện qua lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên các van, do đó ứng với mỗi tải trọng khác nhau sẽ cho lực lò xo khác nhau. Sinh viên Trần Sơn Hải 13 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Bộ điều hoà lực phanh loại hai thông số. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh động + Ưu điểm Bộ điều hòa lực phanh hai thông số nó tự điều chỉnh được cả áp suất dầu tác dụng lên bánh sau theo sự thay đổi tải trọng. + Nhược điểm Kết cấu nó phức tạp. Theo kết cấu. Bộ điều hòa lực phanh đơn. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh đơn Sinh viên Trần Sơn Hải 14 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung + Ưu điểm Kết cấu đơn giản. + Nhược điểm Không dùng được cho loại phanh bố trí mạch chéo. Bộ điều hòa lực phanh kép. Hình Kết cấu bộ điều hòa lực phanh kép + Ưu điểm Được dùng cho loại phanh có đường ống bố trí mạch chéo để làm tăng hiệu quả phanh khi có một mạch dầu bị hỏng. + Nhược điểm Kết cấu phức tạp. II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL Hãng sản xuất Toyota Chủng loại xe Toyota Zace Kích thước D x R x C mm 4520 x 1720 x 1850 Chiều dài cơ sở mm Tự trọng/ Tổng trọng lượng Kg 1445/1430 Dung tích xi lanh/Kiểu động cơ Lít – 7K-E, xăng không chì, 5 số tay Sinh viên Trần Sơn Hải 15 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace. TT Thông số Số liệu Đơn vị 1 Tải trọng 8 Người 2 Trọng lượng toàn bộ 1945 KG Trong đó phân ra cầu trước 832 KG 1122 KG phân ra cầu sau 3 Vận tốc cực đại 180 Km/h 4 Chiều dài cơ sở L 2650 mm 5 Chiều rộng cơ sở trước/ sau 1445/1430 mm 6 Dài x Rộng x Cao 4520 x 1720 x 1850 mm 7 Bánh xe 195/65/R15 8 Phanh Trước/ Sau Đĩa thông gió/ trống 9 Hành trình tự do của bàn đạp 1–6 mm 10 Khối lượng không tải 1425 KG 11 Khoảng sáng gầm xe 180 mm 12 Bán kính vòng quay tối thiểu 4,9 mm Sinh viên Trần Sơn Hải 16 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung CHƯƠNG II LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ. I. Lựa chọn phương án thiết kế. 1. Lựa chọn cơ cấu phanh. Dựa trên những ưu nhược điểm của các cơ cấu phanh đã nêu trên và tham khảo xe Toyota Zace GL em lựa chọn phương án bố trí ở từng cơ cấu phanh trước và sau - Ở cầu trước Cơ cấu phanh trước là phanh đĩa loại có giá đỡ 2 xi lanh di động. - Ở cầu sau Cơ cấu phanh sau là phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía lực dẫn động bằng nhau. 2. Lựa chọn dẫn động phanh. Từ các ưu nhược điểm của dẫn động thuỷ lực ta chọn dẫn động thuỷ lực hai dòng có trợ lực chân không đồng trục và điều hòa lực phanh 1 thông số loại đơn làm phương án dẫn động. II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace GL Sơ đồ hệ thống phanh. Sinh viên Trần Sơn Hải 17 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung Hình Sơ đồ bố trí chung hệ thống phanh Nguyên lý làm việc - Khi người lái tác động vào bàn đạp phanh, thông qua hệ thống đòn bẩy và bộ trợ lực phanh khuếch đại lực đạp phanh, lực này tác dụng lên xi lanh phanh chính. Xi lanh phanh chính biến đổi lực đạp phanh thành áp suất dầu trong xi lanh phanh chính, áp suất dầu thông qua các đường ống dẫn tới van nhánh và van điều hòa theo tải trọng, rồi thông qua các đường ống dẫn tới các xi lanh phanh bánh xe, đẩy piston ép các má phanh vào đĩa phanh hoặc tang trống. Ma sát sinh ra tại đó tạo nên mô men phanh làm giảm tốc độ quay của các bánh xe bắt chặt với đĩa phanh hoặc tang trống. - Khi nhả phanh Áp suất dầu điều khiển giảm nhỏ, các phớt bao kín của xi lanh phanh trước có khả năng đàn hồi, các lò xo hồi vị của cơ cấu phanh sau, kéo các piston trở về vị trí ban đầu làm tách má phanh ra khỏi đĩa phanh và trống phanh. - Khi xảy ra dò rỉ dầu ở một dòng nào đó thì dòng còn lại vẫn làm việc bình thường nên ta vẫn phanh được xe dừng lại. Sinh viên Trần Sơn Hải 18 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung 1. Cơ cấu phanh. Cơ cấu phanh trước. 6 155 7 5 1 8 2 9 4 10 Ø53 H7 g6 3 Ø355 I Hình cấu phanh trước Nguyên lý làm việc Khi phanh Người lái đạp bàn đạp, dầu được đẩy từ xylanh chính đến bộ trợ lực, một phần trực tiếp đi đến xylanh an toàn và đến các xylanh bánh xe để tạo lực phanh, một phần theo ống dẫn đến đẩy piston mở van không khí cho khí quyển vào buồng bên trái của bộ trợ lực, tạo độ chênh áp giữa hai khoang trong bộ trợ lực. Chính sự chênh áp đó nó sẽ đẩy màng tác dụng lên piston trong xylanh thủy lực tạo nên lực trợ lực hỗ trợ cho lực đạp của người lái. Khi đó lực bàn đạp của người lái cộng với lực trợ lực sẽ tác dụng lên piston thủy lực ép dầu theo đường ống đến xylanh an toàn, rồi theo các đường ống dẫn độc lập đến các xylanh bánh xe trước Sinh viên Trần Sơn Hải 19 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49 Đồ án tốt nghiệp GVHD Ths. Nguyễn Đức Trung và sau . Dầu có áp lực cao sẽ tác dụng lên piston trong xilanh bánh xe thông qua chốt đẩy ép má phanh vào trống phanh. Đối với phanh tang trống phía sau, và ép má phanh vào đĩa phanh với phanh đĩa phía trước thực hiện quá trình phanh. Khi nhả phanh Các chi tiết trở về vị trí ban đầu nhờ các lò xo hồi vị, má phanh tách ra khỏi trống phanh, và đĩa phanh. Bộ phận điều chỉnh khe hở Nhờ bộ đàn hồi của vòng làm kín và độ đảo chiều trục của đĩa. Khi nhả phanh các má phanh luôn được giữ cách mặt đĩa một khe hở nhỏ. Do đó tự động điều chỉnh khe hở Đĩa phanh được chế tạo bằng gang, đĩa đặc có chiều dày từ 10[mm] . Đĩa xẻ rãnh thông gió dày 16 – 25 [mm]. Má kẹp Đựơc đúc bằng gang rèn. Xylanh thuỷ lực Được đúc bằng hơp kim nhôm. Để tăng tính chống mòn và giảm ma sát, bề mặt làm việc của xylanh được mạ một lớp crôm. Khi xilanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm, cần thiết phải giảm nhiệt độ đốt nóng dầu phanh. Một trong các biện pháp để giảm nhiệt độ dầu phanh là giảm diện tích tiếp xúc giữa piston với guốc phanh hoặc sử dụng các piston bằng vật liệu phi kim. Các thân má phanh Chỗ mà piston ép lên được chế tạo bằng thép lá. Tấm ma sát của má phanh loại đĩa quay hở thường có diện tích ma sát khoảng 12-16 % diện tích bề mặt đĩa nên điều kiện làm mát đĩa rất thuận lợi. Cơ cấu ép Ép bằng xylanh thủy lực xylanh bánh xe Cơ cấu ép bằng xylanh thủy lực còn gọi là xylanh con hay xylanh bánh xe, có kết cấu đơn giản, dễ bố trí. Thân của xylanh được chế tạo bằng gang xám, bề mặt làm việc được mài bóng. Piston được chế tạo bằng hợp kim nhôm. Sinh viên Trần Sơn Hải 20 `Lớp Cơ khí ô tô B - K49

thông số kỹ thuật xe zace